Close

Giá xe Honda giảm mạnh sau Tết 2019

GIÁ XE MÁY SAU TẾT

Sau Tết Nguyên Đán 2019, thị trường xe máy những ngày đầu năm mới đã hạ nhiệt phần nào so với dịp mua sắm cuối năm vừa qua. Giá xe ngang bằng hoặc thậm chí thấp hơn giá đề xuất của hãng.   Cũng như mọi năm, giá xe máy trong những ngày đầu năm đều giảm mạnh. Do nhu cầu mua sắm đã bão hòa hoặc nhiều gia đình vẫn còn đang du xuân chưa tiện mua xe mới. Tuy nhiên, cũng có 1 số ít người tiêu dùng lựa chọn thời điểm này để mua xe đi lại vì giá cả phải chăng hơn. [caption id="attachment_2537" align="aligncenter" width="597"]vision Vision[/caption] Giá xe Honda đã quay lại ổn định hơn rất nhiều so với những ngày cuối năm. Điển hình như các mẫu xe số Wave Alpha 110, Blade, Wave RSX, Future có giá bán thực tế tại các đại lý thấp hơn giá đề xuất. Các phiên bản xe tay ga PCX, một số phiên bản xe ga Vision, Air Blade và một số dòng xe khác như Rebel, Super Cub C125 và Monkey có giá bán thực tế thấp hơn hẳn so với giá đề xuất. [caption id="attachment_2536" align="aligncenter" width="500"]WaveAlpha2019 WaveAlpha2019[/caption] Đây là tín hiệu vui cho những người cần xe đi ại với mức giá ổn định, hợp lý. Nhằm giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan hơn, Motobike xin gửi đến bảng giá tham khảo tại các đại lý Head trong ngày 11/02:

Mẫu xe Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) Giá thực tế (ĐV: Triệu VNĐ)
Wave Alpha 110 17,8 17,2-17,7
Wave Alpha xanh đậm 17,8 17,5-18,0
Blade phanh cơ 18,8 16,9-17,4
Blade phanh đĩa 19,8 18,4-18,9
Blade vành đúc 21,3 19,7-20,2
Wave RSX phanh cơ 21,5 20,8-21,3
Wave RSX phanh đĩa 22,5 21,8-22,3
Wave RSX vành đúc 24,5 23,8-24,3
Future 2018 vành nan 30,2 29,3-29,8
Future 2018 vành đúc 31,2 30,3-30,8
Vision 30,0 29,0-29,5
Vision cao cấp 30,8 31,0-31,5
Vision đặc biệt 32,0 32,5-33,0
Lead 2018 tiêu chuẩn 37,5 36,5-37,0
Lead 2018 cao cấp 39,3 39,5-40,0
Lead 2018 đen mờ 39,8 40,3-40,8
Air Blade 2019 thể thao 38,0 38,5-39,0
Air Blade 2019 cao cấp 40,6 39,8-40,3
Air Blade 2019 đen mờ 41,8 41,0-41,5
Winner thể thao 2019 45,5 38,0-38,5
Winner cao cấp 2019 46,5 39,5-40,0
SH mode thời trang 51,7 56,0-56,5
SH mode thời trang đỏ 51,5 56,0-56,5
Sh mode cá tính 52,5 65,0-65,5
SH mode thời trang ABS 55,7 62,0-62,5
SH mode cá tính ABS 57,0 68,0-68,5
PCX 125 56,5 54,0-54,5
PCX 150 70,5 67,8-68,3
PCX 150 hybrid 90,0 85,0-85,5
MSX 125 50,0 48,5-49,0
SH 125 CBS 68,0 77,5-78,0
SH 125 ABS 76,0 85,5-86,0
SH 150 CBS 82,0 94,0-94,5
SH 150 ABS 90,0 104,0-104,5
SH 300i 269,0 269,0-269,5
SH 300i đen mờ 270,0 270,0-270,5
Rebel 300 125,0 120,0-120,5
Super Cub C125 85,0 83,0-83,5
Monkey 85,0 83,0-83,5

Yeumoto_Tổng hợp

(Theo 24h.com)

]]>

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0 Comments
scroll to top