2019 Yamaha Mio M3 sẽ được phát hành tại thị trường Indonesia với 5 màu tùy chọn, gồm: màu bạc, màu đỏ, màu vàng, màu đen, và màu xanh.
2019 Yamaha Mio M3 125 màu bạc.
Mio M3 lần này có các tính năng thông minh điển hình như hệ thống ngắt và khởi động động cơ (SSS). Hệ thống này cho phép ngắt động cơ khi xe dừng lại quá 5 giây và khởi động trở lại khi lái xe vặn ga nhẹ.
Màu đỏ.
Ngoài ra xe còn được trang bị hệ thống chìa khóa phản hồi tiên tiến (AKS) giúp chủ xe dễ dàng tìm thấy phương tiện của mình trong bãi đỗ xe chỉ với nút ấn.
Màu vàng.
Không những thế AKS còn cho phép ấn vào nắp đậy chìa khóa tự động chỉ với 2 giây là có thể mở ổ khóa.
Màu đen.
Hộc đựng đồ xe rộng 10,1 lít, bình xăng 4,2 lít cùng chân chống gạt lên thì xe mới khởi động được cho phép lái xe khởi hành an toàn hơn.
Màu xanh.
Mio M3 tiêu chuẩn có giá niêm yết tại Indonesia chỉ 15,2 triệu IDR (23,35 triệu VNĐ) và bản AKS SSS có giá niêm yết chỉ 16,45 triệu IDR (25,26 triệu VNĐ). Đây được xem là đối thủ nặng ký của Honda BeAT.
Bảng thông số 2019 Yamaha Mio M3 125:
Động cơ | |
Loại động cơ | SOHC, 4 thì, làm mát bằng không khí |
Xy-lanh | Xy-lanh đơn |
Đường kính x hành trình piston | 52,4 x 57,9 mm |
Tỉ số nén | 9,5:1 |
Dung tích xy-lanh | 125cc |
Công suất tối đa | 7 kW tại 8.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 9,6 Nm tại 5500 vòng/phút |
Khởi động | Đề điện & đạp chân |
Kích thước | |
Dài x Rộng x Cao | 1870 x 685 x 1035 mm |
Chiều dài cơ sở | 1260 mm |
Độ sáng gầm | 135 mm |
Chiều cao yên | 750 mm |
Trọng lượng | 94 Kg |
Dung tích bình xăng | 4,2 lít |